Chính sách ưu đãi và khuyến khích đầu tư
23/08/2019
Nhà đầu tư đến đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư như sau:
1. ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI:
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho suốt vòng đời dự án đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại huyện Tri Tôn.
- Miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại huyện Tri Tôn.
- Miễn tiền thuê đất trong 11 năm đối với dự án đầu tư tại huyện Tri Tôn.
2. ƯU ĐÃI VỀ THUẾ:
- Thuế suất 10% trong vòng 15 năm; miễn 4 năm, giảm 50% trong vòng 9 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư tại huyện Tri Tôn; hoặc các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và môi trường.
3. ƯU ĐÃI VỀ THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
- Miễn thuế nhập khẩu đối với dự án nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của dự án bao gồm: Thiết bị, máy móc; Phương tiện vận tải chuyên dùng; Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng; Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được; Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được,… Trang thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị; cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hóa,..
4. ƯU ĐÃI TRONG LĨNH VỰC XÃ HỘI HÓA
- Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động; Miễn thuế thu nhập DN 4 năm, giảm 50% trong 5 năm tiếp theo, miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thực hiện dự án đối với các dự án hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
5. ƯU ĐÃI TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
- Miễn tiền thuê đất cả vòng đời dự án đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi.
- Miễn tiều thuê đất 15 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vự nông nghiệp, nông thôn:
+ Dự án có đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa hoạc công nghệ cho dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi: hỗ trợ 50-70% chi phí đào tạo.
+ Dự án đầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sấy phụ phẩm thủy sản; cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản: hỗ trợ 2-3 tỷ đồng tùy năng lực, quy mô.
+ Được ưu tiên xem xét vay vốn, bảo lãnh tín dụng theo từng dự án: hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực ứng dụng công nghệ sinh học hoặc lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao, có thời gian hoạt động dự án tối thiểu 10 năm.
6. ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI LIÊN KẾT SẢN XUẤT TIÊU THỤ NÔNG SẢN
Đối với doanh nghiệp thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho công nhân, nhà công vụ phục vụ cho dự án cánh đồng lớn, đáp ứng dược các điều kiện như: Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp, hộ nông dân. Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu. Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ, sẽ được ưu đãi:
+ Miễn tiền thuê đất.
+ Ưu tiên tham gia thực hiện các hợp đồng xuất khẩu của Chính phủ.
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng,…
+ Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí tổ chức đào tạo.
v Dự án đầu tư cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang được hưởng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động.
+ Miễn thuế nhập khẩu theo quy định.
+ Miễn thuế TNDN 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 – 9 năm tiếp theo tùy địa bàn.
+ Miễn tiền thuê đất (riêng đối với đất đô thị, tùy tình hình thực tế có quy định chế độ miễn, giảm theo quy định)
v Miễn tiền thuê đất; áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi nhất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực: Thu gom, vận chuyển rác thải; Xử lý rác thải; Thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại; Xử lý chất thải rắc nguy hại; Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán; Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; Sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh nắng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; Cơ sở hỏa táng, điện táng;…
7. ƯU ĐÃI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Được hưởng mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; được miễn, giảm tièn sử dụng đất đối với các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.
Hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao thuộc Danh mục ưu tiên đầu tư: nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao; Nghiên cứu tạo ra côngnghệ cao thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài; Nghiên cứu sáng tạo công nghệ cao mới.
8. ƯU ĐÃI TRONG HỢP TÁC ĐẦU TƯ CÔNG
- Đối với dự án theo hình thức đối tác công tư: được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế nhập khẩu; miễn giảm tiều thuê đất và miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Miễn tiều thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:
a) 3 năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
b) 7 năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.
c) 11 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; DA thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.
d) 15 năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.
+ Đối với ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
+ Đối với các lĩnh vực xã hội hóa:
a) Thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê: được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.
b) Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: được miễn tiền thuê đất hàng năm.
- Thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: các cơ sở thực tiễn xã hội hóa được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
+ Đối với dự án trong khu công nghiệp (KCN)
a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất – kinh doanh).
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:
- 11 năm đối với dự án đầu tư vào KCN năm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
- 15 năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời gian thuê:
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các KCN được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong KCN theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặt biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư vào KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
9. ƯU ĐÃI VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1. Áp dụng thuế suất:
1.1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, KKT, khu công nghệ cao (CNC); KCN nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới theo Luật CNC.
c) Thu nhập của doanh nghiệp CNC, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC theo quy định của Luật CNC.
d) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm, chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
e) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai tháng khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụg công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật CNC, Luật Khoa học và Công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
1.2. Thuế suất 10% trong suốt thời hạn hoạt động của dự án đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội.
c) Thu nhập của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn.
1.3. Thuế suất 17% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn;
v Ghi chú: Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp CNC, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp CNC, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC; đối với dự án ứng dụng CNC được tính từ ngày cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng CNC.
2. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.1. Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của DN áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
c) Thu nhập của doanh nghiệp CNC, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC.
2.2. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với: thu nhập của doanh nghiệp áp dụng thuế suất 17% trong thời hạn 10 năm.
10. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Ngoài nội dung ưu đãi đầu tư được nêu trên đây, doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn còn được áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư như sau:
1. Miễn, giảm tiền sử dụng đất để xây dựngnhà ở cho người lao động làm việc tại dự án: được Nhà nước giao đất hoặc được chuyển mục đích đất để làm nhà ở cho người lao động và được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất được chuyển mục đích để xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc tại dự án; được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đó sau khi được chuyển đổi.
2. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
2.1. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được áp dụng mức giá đất ưu đãi do UBND tỉnh quy định và giá thuê đất, thuê mặt nước ổn định tối thiểu 5 năm.
2.2. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.
2.3 Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 7 năm tiếp theo.
2.4. Doanh nghiệp có dự án nôn nghiệp khuyến khích đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 5 năm tiếp theo.
2.5. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp (đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư) được Nhà nước cho thuê đất xây dựng nhà ở cho người lao động của dự án, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao thông, cây xanh) kể cả đất được phép chuyển mục đích sang các loại đất quy định tại khoản này để phục vụ dự án đó thì được miễn tiền thuê đất.
2.6. Doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước trong 5 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 10 năm tiếp theo.
Ngoài ra, doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được tiếp cận, hỗ trợ tín dụng; hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp CNC; đào tạo nguồn nhân lực,phát triển thị trường; hỗ trợ ĐT cơ sở; bảo quản, chế biến nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm; chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp; sản xuất sản phẩm phụ trợ; hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công và đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.
11. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư phát triển dịch vụ du lịch
1.1. Xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
1.1.1. Mức hỗ trợ:
a) Xây dựng mới:
- Dự án đầu tư cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao được hỗ trợ 40 triệu đồng/phòng ngủ tại các địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm: Chợ Mới, Châu Thành, Phú Tân, An Phú, Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên, Châu Phú và Tx.Tân Châu. Mỗi địa phương được hỗ trợ 1 dự án đầu tư xây dựng mới khách sạn tiêu chuẩn hạng 3 sao, mức hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/dự án.
1.1.2. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng và đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại, xếp hạng đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước.
1.2. Xây dựng nhà hàng kết hơp bán đặc sản An Giang đạt chuẩn phục vụ du lịch.
1.2.1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh; không bao gồm các hạng mục khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan), mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án.
1.2.2. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi công trình đã được đầu tư, đưa vào sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận cơ sở dịch vụ đạt chuẩn phục vụ du lịch theo quy định.
1.3. Xây dựng khu mua sắm đạt chuẩn phục vụ du lịch:
1.3.1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh (nếu có); không bao gồm khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan), mức hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/dự án.
1.3.2. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi công trình đã được đầu tư, đưa vào sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận cơ sở dịch vụ đạt chuẩn phục vụ du lịch theo quy định.
1.4. Xây dựng nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn phục vụ du lịch.
1.4.1. Mức hỗ trợ: 10%/tổng mức chi phí của dự án, mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/dự án.
1.4.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng đảm bảo đạt tiêu chuẩn của cơ quan Nhà nước.
2. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng
2.1. Kinh doanh loại hònh nhà có phòng cho khánh du lịch thuê (loại hình homestay):
2.1.1. Mức hỗ trợ:
- Tổ chức hoặc hộ gia đình xây dựng dự án có quy mô đón, phục vụ từ 20 khách đến dưới 40 khách: 50 triệu đồng/dự án.
- Tổ chức hoặc hộ gia đình xây dựng dự án có quy mô đón, phục vụ từ 40 khách trở lên: 80 triệu đồng/dự án.
v Mỗi địa phương hỗ trợ 5 dự án xây dựng và kinh doanh loại hình nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê.
2.1.2. Thời điểm hỗ trợ: sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng đủ đièu kiện được thẩm định và công nhận loại hạng homestay theo quy định.
2.2. Hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triể loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang:
2.2.1. Định mức: hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay trong hạn khi vay vốn ở các ngân hàng để đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng, số nợ vay hỗ trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng/1 tập thể hoặc hộ gia đình.
2.2.2. Thời gian hỗ trợ: theo thời gian vay vốn đã thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng nhưng không quá 5 năm.
Hỗ trợ đào tạo lao động
UBND tỉnh ban hành đề án “Đào tạo lao động có tay nghề đáp ứng yêu cầu DN giai đoạn 2017 – 2020 tỉnh An Giang” tại Quyết định 3373/QĐ-UBND ngày 09/11/2017, trong đó doanh nghiệp được hỗ trợ chi phú đào tạo nghề nghiệp nếu có tham gia, phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc đào tạo nghề nghiệp cho người lao động. Kinh phí hỗ trợ tương ứng với phần việc phối hợp, tham gia của doanh nghiệp và do 2 bên (doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp) thỏa thuận, được thể hiện qua hợp đồng và có ý kiến thống nhất của cơ quan chức năng quản lý Nhà nước về đào tạo nghề nghiệp.
Chính sách về tạo quỹ đất
1. Nhà đầu tư được tiếp cận đất đai trước khi xin chủ trương đầu tư để hạn chế tình trạng tăng giá đất.
Nhà đầu tư thông qua Trung tâm Phát triển quỹ đất, Sở Tài nguyên và Môi trường để khảo sát, tiếp cận thông tin, vị trí đất đai, quy hoạch. Nếu dự án triển khai phù hợp quy hoặc định hướng điều chỉnh quy hoạch, không tác động xấu đến môi trường thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ h ỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận trước đất đai bằng các hình thức thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các trường hợp khác, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo trực tiếp Thường trực UBND tỉnh xin ý kiến trước khi thực hiện. Sau khi có đủ quỹ đất sẽ tiến hành thủ tục đầu tư.
2. Nhà nước ứng vốn của doanh nghiệp để bồi thường, giải phóng mặt bằng và cam kết thời hạn bàn giao quỹ đất sạch cho doanh nghiệp triển khai các dự án thuộc trường hợp Nhà nước cho phép thu hồi đất theo quy định của phát luật đất đai để doanh nghiệp có quỹ đất sạch triển khai dự án. Toàn bộ số tièn doanh nghiệp ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng để cấn trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp khảo sát, tiếp cận với người dân để thuê lại đất nông nghiệp triển khai dự án nông nghiệp quy mô lớn. Đồng thời có chính sách hỗ trợ tiền thuê đất một số năm đầu, sau đó doanh nghiệp trả lại hàng năm để khuyến khích các dự án nông nghiệp CNC có tính chất quan trọng, đòn bẩy trong phát triển nông nghiệp của tỉnh.
4. Trung tâm Phát triển quỹ đất hợp tác với doanh nghiệp triển khai việc tạo quỹ đất dự án kêu gọi đầu tư.
5. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp triển khai trước các dự án có sử dụng đất trồng lúa đã được quyết định chủ trương đầu tư nhưng chưa được HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án sử dụng đất trồng lúa, sau đó sẽ đăng ký bổ sung thông qua HĐND tỉnh tại kỳ hợp gần nhất sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh.